Multidex là sản phẩm hàng đầu trong việc điều trị vết thương lâu liền, loét da do nằm lâu.. là sản phẩm công nghệ sinh học được sản xuất tại Hoa Kỳ.
1. Thành phần của Multidex
Multidex có thành phần gồm: Ascorbic Acid, Maltodextrin NF1, bột vô trùng,… Maltodextrin có thể tạo màng, bám chắc vào lớp mô hạt dưới da, ngăn cản sự bay hơi của nước ra môi trường và tạo hàng. rào cản chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn, nấm. Ngoài ra, Maltodextrin thủy phân thành glucose, cung cấp nguồn dinh dưỡng tại chỗ và thúc đẩy quá trình chữa bệnh tự nhiên. Acid ascorbic là chất bổ trợ làm tăng tác dụng chữa bệnh (nhờ vai trò thúc đẩy tổng hợp sợi collagen, chống oxy hóa, ngăn chặn sự hình thành các gốc tự do, nâng cao khả năng miễn dịch của cơ thể).
Multidex có dạng Bột dùng cho vết loét, vết thương ướt, tiết dịch nhiều, dạng Gel dùng cho vết thương ít dịch hoặc vết thương khô.
2. Chỉ định của Multidex
Multidex được chỉ định để điều trị vết loét nặng hiệu quả:
- Loét da có nhiễm trùng hoặc không nhiễm trùng:
- Loét tì đè ở vùng xương cụt, gót chân, vai.. ở những bệnh nhân nằm lâu.
- Loét chân, vết thương ở chân lâu lành do biến chứng của bệnh Đái tháo đường.
- Loét do bệnh lý mạch máu.
- Loét sâu một phần hay toàn phần.
- Cho mọi vết loét từ độ II, III, IV.
- Vị trí hiến mô, ghép da…
- Vết mổ nhiễm trùng lâu khỏi.
- Loét do bỏng nặng.
- Vết thương do chấn thương lâu lành.
3. Quá trình chữa lành vết thương, vết loét của Multidex diễn ra như thế nào?
Bước 1: Khi Maltodextrin đi vào vùng vết thương, nó nhanh chóng tạo ra một màng tự nhiên giúp giữ ẩm và bảo vệ vết thương.
Bước 2: Maltodextrin tạo ra tác dụng hóa ứng động, lôi kéo các tế bào làm lành vết thương của cơ thể (bạch cầu, đại thực bào, và nguyên bào sợi) tới vùng vết thương.
Bước 3: Do tác động hóa ứng động của Meltodextrin, các tế bào giúp làm lành các vết thương của cơ thể tiêu hóa các mảnh vụn, hoại tử. Tiêu diệt vi khuẩn và làm sạch vết thương để chuẩn bị cho việc tăng trưởng mô và tế bào.
Bước 4: Sau đó, Maltodextrin huy động một lượng lớn các nguyên bào sợi được hoạt hóa để tạo ra collagen mới và tạo điều kiện cho việc hình thành mô hạt mới.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.